Phân biệt một số thuật ngữ Trái phiếu:
- Lãi suất đầu tư: là lãi suất thực tế thu được từ việc đầu tư trái phiếu, được tính trên số tiền lãi đầu tư (chênh lệch giữa tiền thu về và tiền bỏ ra để đầu tư trái phiếu) và thời gian đầu tư trái phiếu thực tế. Tiền thu về từ đầu tư trái phiếu bao gồm: lãi trái phiếu (trái tức, coupon) nhận định kỳ, tiền bán trái phiếu (nếu bán trái phiếu trước đáo hạn) hoặc mệnh giá trái phiếu (nếu giữ trái phiếu đến đáo hạn).
- Lãi suất đã tái: lãi suất tính thêm khoản lãi từ việc tái đầu tư các trái tức nhận được trong thời gian nắm giữ trái phiếu với lãi suất giả định là 5.5%/năm. Tham khảo hướng dẫn tham gia chương trình Trái tức sinh lời Tại đây.
- Coupon (trái tức): là mức lãi hàng năm trên 01 Trái phiếu được trả bởi Tổ chức phát hành và được hiển thị bằng tỷ lệ % của mệnh giá trái phiếu (trước thuế TNCN). Ví dụ, một trái phiếu mệnh giá 100,000 VND có coupon 10%/năm sẽ trả 10,000 VND tiền coupon trong 1 năm.
Đã có 0 Đánh giá
0%
0%