Cổ Phiếu, Hướng dẫn giao dịch, Sử dụng Bảng giá

Hướng dẫn sử dụng bảng giá cổ phiếu

  1. Cách xem thông tin bảng giá 

Định nghĩa giá trong Bảng giá chứng khoán

  • Giá tham chiếu (vàng): Giá không thay đổi (giá đóng cửa phiên giao dịch gần nhất)
  • Giá trần (tím): Giá tăng tối đa trong phiên giao dịch
  • Giá sàn (xanh lơ): Giá giảm tối đa trong phiên giao dịch
  • Giá tăng (xanh lá): Giá tăng so với giá tham chiếu
  • Giá giảm (đỏ): Giá giảm so với giá tham chiếu

Biên độ dao động trên các sàn giao dịch như sau:

  • Sàn HSX (HOSE): ±7%
  • Sàn HNX: ±10%
  • Sàn UPCoM: ±15%

2. Cách sử dụng các tính năng trên Bảng giá


Trên giao diện máy tính:

Trên giao diện điện thoại:

Tìm kiếm
Có thể bạn quan tâm
Câu hỏi thường gặp

c Expand All C Collapse All

Quý khách có thể đặt lệnh mua bán lô lẻ (khối lượng từ 1 đến 99) trên giao diện Đặt lệnh cổ phiếu trên TCInvest.

① Thời gian giao dịch: 9h15-14h30
② Nhập tay số lượng (SL) lẻ muốn bán
③ Chọn loại lệnh 𝐋𝐎 và nhập giá muốn đặt
④ Huỷ sửa lệnh bình thường trong Sổ lệnh CP

Lệnh lô lẻ sẽ chỉ khớp khi có lệnh mua bán lô lẻ đối ứng (không khớp với lô chẵn).

  • Giá trần: Là mức giá cao nhất mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày giao dịch
  • Giá sàn: Là mức giá thấp nhất mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày giao dịch
  • Giá tham chiếu:

Đối với cổ phiếu niêm yết sàn HSX/HNX: Là giá đóng cửa (giá thực hiện của lần khớp lệnh cuối cùng) của ngày giao dịch trước đó và là cơ sở để xác định giá trần, giá sàn của ngày giao dịch hiện tại.

Đối với cổ phiếu niêm yết sàn Upcom: Là bình quân gia quyền của các giá giao dịch lô chẵn thực hiện theo phương thức khớp lệnh liên tục của ngày có giao dịch khớp lệnh liên tục gần nhất trước đó.

  • HNX: 5000 cổ phiếu/ giao dịch thỏa thuận
  • HSX: 20 000 cổ phiếu/ giao dịch thỏa thuận
  • UPCOM: Không giới hạn

Tags :