STT | Chính sách | Nội dung | Ghi chú | |||||||||||||||
I. Tham số ký quỹ – Áp dụng để tính số tiền có thể rút | ||||||||||||||||||
1 | Ký quỹ rủi ro | Khái niệm: Giá trị ký quỹ rủi ro là giá trị mà nhà đầu tư phải nộp để đảm bảo rủi ro trong trường hợp giá và độ biến động của tài sản cơ sở thay đổi. Cách thức xác định: – Xác định các kịch bản biến động giá: Hệ thống xác định 42 kịch bản biến động giá dựa trên tỷ lệ ký quỹ. – Xác định giá trị lỗ/lãi trong từng kịch bản. – Giá trị lỗ lớn nhất trong các kịch bản là giá trị ký quỹ rủi ro. Công thức xác định giá trị lỗ/lãi: Giá trị lỗ/lãi = Số dư vị thế* x (Giá kịch bản – Giá đóng cửa) x Hệ số nhân Giá kịch bản = Giá tài sản cơ sở x (1+ Tỉ lệ ký quỹ rủi ro x Tham số của kịch bản** / 10) Lưu ý: * Số dư vị thế là giá trị dương đối với vị thế mua (Long) và là giá trị âm đối với vị thế bán (Short). ** Tham số của kịch bản là các giá trị từ -10 đến 10 theo bảng VSD cung cấp. |
||||||||||||||||
2 | Giảm trừ rủi ro | Khái niệm: Trong trường hợp nhà đầu tư nắm giữ nhiều sản phẩm mà tài sản cơ sở của các sản phẩm đó có mối tương quan chặt chẽ với nhau thì hệ thống sẽ thực hiện tính toán giá trị giảm trừ ký quỹ rủi ro. Giá trị này sẽ làm giảm giá trị ký quỹ yêu cầu mà nhà đầu tư phải nộp. Cách thức xác định: Bước 1: Xác định số lượng hợp đồng chuẩn – Xác định Net Delta – Xác định số lượng hợp đồng chuẩn Bước 2: Xác định mức lỗ tối đa của từng tài sản cơ sở Bước 3: Xác định giá trị ký quỹ được giảm trừ trên 01 hợp đồng chuẩn Bước 4: Xác định số lượng hợp đồng chuẩn được giảm trừ Bước 5: Xác định giá trị giảm trừ ký quỹ rủi ro Lưu ý: Nếu KH sở hữu các mã hợp đồng thuộc 1 mã tài sản cơ sở (ví dụ VN30) thì Giảm trừ rủi ro = 0. |
||||||||||||||||
3 | Ký quỹ song hành | Khái niệm: Khi thực hiện tính toán giá trị ký quỹ rủi ro của hợp đồng tương lai, hệ thống sử dụng giá của tài sản cơ sở để thực hiện tính toán. Thông thường, giá của tháng đáo hạn gần biến động tương đồng với giá của tài sản cơ sở tuy nhiên đối với các tháng đáo hạn xa thì không có sự tương đồng đó. Vì vậy, để đảm bảo rủi ro này, hệ thống sẽ tính toán thêm giá trị ký quỹ song hành hợp đồng tương lai. Công thức: Giá trị ký quỹ song hành hợp đồng tương lai = Số dư vị thế x Giá của tài sản cơ sở x Hệ số nhân x Tỷ lệ ký quỹ song hành hợp đồng tương lai |
||||||||||||||||
4 | Ký quỹ tổi thiểu | Khái niệm: Ký quỹ tối thiểu là giá trị ký quỹ mà nhà đầu tư phải nộp để đảm bảo rủi ro trong trường hợp VSD phải thực hiện đóng các vị thế đang tồn tại. Thông thường, giá trị ký quỹ tối thiểu là chi phí tối thiểu phát sinh khi thực hiện đóng các vị thế đang tồn tại. Cách thức xác định: – Xác định giá trị ký quỹ tối thiểu trên một vị thế nắm giữ – Dựa trên số dư vị thế nắm giữ thực tế của nhà đầu tư, xác định giá trị ký quỹ tối thiểu nhà đầu tư phải nộp Công thức: Giá trị ký quỹ tối thiểu = Số dư vị thế HĐTL x Giá trị ký quỹ tối thiểu/01 HĐTL + Số dư vị thế thanh toán đáo hạn HĐTL TPCP x Giá trị ký quỹ tối thiểu/01 HĐTL TPCP + Số dư vị thế thanh toán đáo hạn của sản phẩm có FSP được xác định sau x Giá trị ký quỹ tối thiểu/01 HĐTL có FSP được xác định sau. |
||||||||||||||||
5 | Giá trị ký quỹ yêu cầu (MR yêu cầu) | Khái niệm: Là số tiền ký quỹ mà TCBS cần phải nộp cuối ngày khi KH mở vị thế qua đêm Công thức: Giá trị ký quỹ yêu cầu = Max (Ký quỹ rủi ro + Ký quỹ song hành + Ký quỹ Chuyển giao vật chất + Ký quỹ FSP – Giảm trừ rủi ro), (Ký quỹ tối thiểu). Lưu ý: Không dùng 2 chỉ số: Ký quỹ chuyển giao vật chất dành cho sản phẩm trái phiếu, Ký quỹ FSP dành cho sản phẩm FSP |
||||||||||||||||
Ví dụ: Cuối ngày 03/04/2024 Số dư vị thế của nhà đầu tư A nắm giữ cụ thể như sau: 30 vị thế Long VN30F2404 – 41I1E4000 20 vị thế Short VN30F2405 – 41I1E5000 Giá tài sản cơ sở: VN30 = 1005.9 Tỷ lệ ký quỹ rủi ro: VN30 = 3% Tỷ lệ ký quỹ song hành hợp đồng tương lai: VN30 = 1% Hệ số nhân: 100,000 đ Ký quỹ tối thiểu VN30=5,000 đ Câu hỏi: Cuối ngày Cần phải nộp Giá trị ký quỹ yêu cầu là bao nhiêu cho VSD? Trả lời: Bước 1: Xác định Ký quỹ rủi ro = trị tuyệt đối (Giá trị lỗ lớn nhất10 = 30,177,000
Bước 2: Xác định ký quỹ song hành Ký quỹ song hành với vị thế Long = 30*10,059*100,000*1%= 30,177,000 (1) Ký quỹ song hành với vị thế Short = -20*10,059*100,000*1% = -20,118,000 (2) Ký quỹ song hành = min (Trị tuyệt đối (1), Trị tuyệt đối (2)) = 20,118,000 Bước 3: Xác định ký quỹ tối thiểu Ký quỹ tối thiểu = 30 * 5,000 + 20 *5,000 = 250,000 Bước 4: Xác định Giá trị ký quỹ cần nộp cho VSD Giá trị ký quỹ yêu cầu cuối ngày phải nộp lên VSD là : Max ((30,177,000 + 20,118,000), 250,000 ) = 50,295,000 |
||||||||||||||||||
II.Tỷ lệ sử dụng tài sản | ||||||||||||||||||
2 | Tỷ lệ sử dụng tài sản duy trì (Tỷ lệ duy trì) | 85% | Là tỷ lệ được giao dịch tối đa khi mở mới vị thế | |||||||||||||||
3 | Tỷ lệ sử dụng tài sản cảnh báo (Tỷ lệ cảnh báo) | 87% | Khi Tỷ lệ sử dụng tài sản của tài khoản lớn hơn Tỷ lệ cảnh báo và nhỏ hơn Tỷ lệ xử lý, Khách hàng cần bổ sung tài sản để đưa Tỷ lệ sử dụng tài sản của tài khoản về Tỷ lệ duy trì | |||||||||||||||
4 | Tỷ lệ sử dụng tài sản xử lý (Tỷ lệ xử lý) | 90% | Khi Tỷ lệ sử dụng tài sản của tài khoản lớn hơn hoặc bằng Tỷ lệ xử lý, TCBS sẽ tự động đóng vị thế bắt buộc để đưa Tỷ lệ sử dụng tài sản về Tỷ lệ duy trì | |||||||||||||||
5 | Tỷ lệ sử dụng tài sản sau rút ký quỹ | 80% | Khách hàng được rút nếu sau khi rút, Tỷ lệ sử dụng tài sản không vượt quá 80% | |||||||||||||||
III. Giới hạn vị thế | ||||||||||||||||||
6 | Giới hạn vị thế HĐTL chỉ số cổ phiếu | NĐT cá nhân: 5000 HĐ NĐT tổ chức: 10.000 HĐ NĐT chứng khoán chuyên nghiệp: 20.000 HĐ |
Theo quy định tại VSD (nếu KRX thay đổi c Thanh báo lại) | |||||||||||||||
IV. Thanh toán nghĩa vụ VM lỗ | ||||||||||||||||||
7 | Thời hạn thanh toán nghĩa vụ VM lỗ ngày T | 8h ngày T+1 (Ngày T: ngày giao dịch phát sinh nghĩa vụ VM lỗ) |
Nếu KH không nộp đủ nghĩa vụ thanh toán đúng hạn, TBCS sẽ rút tiền ký quỹ từ VSD và/hoặc đóng vị thế bắt buộc để thanh toán cho nghĩa vụ VM lỗ. | |||||||||||||||
8 | Lãi ứng thanh toán VM | 11.5%/năm (lãi suất cho vay ký quỹ dành cho KH phổ thông theo công bố của TCBS từng thời kỳ) |
Trường hợp không thu được hết nghĩa vụ thanh toán VM tại ngày T+1, TCBS sẽ tiếp tục xử lý tại các ngày giao dịch tiếp theo. Số tiền chậm thanh toán sẽ bị tính lãi. | |||||||||||||||
V. Xử lý tài khoản vi phạm ngưỡng cảnh báo mức 3 tại VSD sau giờ giao dịch | ||||||||||||||||||
9 | Thời hạn KH nộp tiền vào tiểu khoản phái sinh bổ sung để đưa Tỷ lệ sử dụng tài sản về Tỷ lệ duy trì | 3h30 ngày T (Ngày T: ngày giao dịch phát sinh trạng thái vi phạm) |
Nếu KH không nộp tiền vào tiểu khoản phái sinh bổ sung đúng hạn, TCBS hỗ trợ giải ngân tiền mặt vào tài khoản vi phạm để đưa Tỷ lệ sử dụng tài sản về 95%. Ngày T+1: TCBS đóng vị thế bắt buộc và/hoặc rút ký quỹ từ VSD về để thu hồi nợ. |
|||||||||||||||
10 | Phí giải ngân hỗ trợ | 10.5%/năm |
24
Apr
Chính sách CK phái sinh với HĐTL chỉ số cổ phiếu
Đã có 0 Đánh giá
0%
0%