Ý nghĩa mã, ký tự trên hợp đồng phái sinh?

Gồm 9 ký tự
Cấu trúc gồm: Loại chứng khoán + Nhóm chứng khoán + Mã tài sản cơ sở + Năm đáo hạn + Tháng đáo hạn + Định danh
Trong đó:
– Loại chứng khoán: 4 = Phái sinh
– Nhóm chứng khoản: 1 = Futures; 2 = Futures spread
– Mã tài sản cơ sở: I1 = VN30; B5 = GB05
– Năm đáo hạn: từ 0→W (0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D,E,F,G,H,J,K,L,M,N,P,Q,R,S,T,V,W) – tương ứng từ năm 2010 đến 2039 (Bỏ qua các ký tự I O U). Từ năm 2040 sẽ lại quay về từ 0 (Ví dụ F = 2025, 0 = 2040)
– Tháng đáo hạn: 1→C (1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C) – tương ứng với từ tháng 1 đến tháng 12 (Ví dụ: 6 = tháng 6, C = tháng 12)
– Định danh: 3 ký tự định danh cụ thể cho sản phẩm phái sinh đặc thù, Spread hoặc Option. Với Futures General = 000
Ví dụ: Trước khi tích hợp KRX, Hợp đồng VN30 đáo hạn tháng 06/2025 sẽ hiển thị là: VN30F2406
→ Mã mới được hiển thị sau khi KRX được tích hợp là: 41I1F6000 (= 4 + 1+ I1 + F + 6 + 000)
Đã có 0 Đánh giá
0%

Bạn muốn góp ý về bài viết?

+ = Vui lòng xác nhận để gửi phản hồi!

Đã có 0 Đánh giá
0%

Bạn muốn góp ý về bài viết?

+ = Vui lòng xác nhận để gửi phản hồi!